Trong Python, dữ liệu List là một cấu trúc dữ liệu quan trọng cho phép bạn lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử. List rất linh hoạt và có thể chứa các phần tử thuộc bất kỳ kiểu dữ liệu nào, từ số nguyên, chuỗi đến các đối tượng phức tạp hơn.

Kiểu dữ liệu List trong Python

Kiểu dữ liệu List trong Python là một collection lưu trữ các phần tử theo tứ tự đã cho, có thể thay đổi. Cho phép chứa dữ liệu trùng lặp. List có cấu trúc dữ liệu mà có khả năng lưu giữ các kiểu dữ liệu khác nhau.

List trong Python được viết với dấu ngoặc vuông [].

Tương tự như chỉ mục của chuỗi, chỉ mục của List bắt đầu từ 0.

Một số hàm và phương thức list trong Python là gì?

Ngoài một số hàm và phương thức đã được sử dụng trong phần các thao tác của list trong python là gì còn một số hàm và phương thức khác được sử dụng với mục đích khác nhau:

Hàm thao tác với list trong Python

Python cung cấp sẵn một số hàm (build-in fuction) được áp dụng với kiểu dữ liệu list. Cú pháp sử dụng hàm trực tiếp với list như sau:

Trong đó:

list là biến chứa list cần sử dụng hàm.
function là tên hàm muốn sử dụng.

Một số hàm list phổ biến:

  1. sum(): tính tổng của các phần tử trong một List
  2. min(): trả về giá trị nhỏ nhất trong một List
  3. max(): trả về giá trị lớn nhất trong một List
  4. all(): trả về True nếu tất cả các phần tử trong List đều đúng, False nếu có ít nhất một phần tử sai
  5. any(): trả về True nếu ít nhất một phần tử trong List đúng, False nếu tất cả các phần tử đều sai
  6. filter(): trả về một List mới chứa các phần tử trong List thỏa mãn điều kiện được chỉ định
  7. map(): áp dụng một hàm cho tất cả các phần tử trong List và trả về một List mới với các phần tử đã được sửa đổi
  8. enumerate(): trả về một đối tượng liệt kê với các phần tử của List và chỉ số của chúng

Phương thức thao tác với List

Cú pháp sử dụng phương thức trực tiếp với list trong Python là:

Trong đó:

list là tên list cần sử dụng phương thức.
method là tên phương thức cần sử dụng.

Một số phương thức list phổ biến:

  1. count(): Đếm số lần xuất hiện của phần tử trong list.
  2. .reverse(): Đảo ngược thứ tự các phần tử trong list.
  3. .copy(): Tạo một bản sao của list.
  4. .clear(): Xóa tất cả các phần tử trong list.
  5. .join(): Nối các phần tử trong list thành chuỗi bằng ký tự phân cách.

Các thao tác cơ bản của List trong Python là gì?

Khởi tạo List

Thao tác đầu tiên và quan trọng nhất khi làm việc với list chính là khởi tạo chúng. Chúng ta có thể khởi tạo List bằng cách sử dụng dấu ngoặc vuông [] hoặc hàm list().

Ví dụ:

Picture1

Lấy độ dài của List

Việc lấy độ dài của một list có thể giúp ta trong việc xử lý dữ liệu, kiểm tra điều kiện và thực hiện các hoạt động khác trên list. Chúng ta có thể lấy độ dài của List bằng cách sử dụng hàm len().

Ví dụ:

Picture2

Sắp xếp List

Sắp xếp list là một thao tác hiểu quả có thể giúp ta tìm kiếm, tìm kiếm nhị phân, xóa phần tử trùng lặp, ghép nối hai list và thực hiện nhiều hoạt động khác.

Chúng ta có thể sắp xếp các phần tử trong List theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần bằng cách sử dụng phương thức sort() hoặc sorted(). Phương thức sort() sắp xếp List ban đầu, trong khi sorted() trả về một List mới đã được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ:

Picture3

Trích lọc List

Bạn có thể lấy một phần của list bằng cách sử dụng trích lọc. Trích lọc phần tử cho phép bạn lấy một phần của list bằng cách chỉ định chỉ số bắt đầu và kết thúc của phần cần lấy [x:y]. Nếu chỉ định chỉ số bắt đầu là None sẽ được hiểu là lấy từ phần tử đầu tiên của list. Nếu chỉ định chỉ số kết thúc là None sẽ được hiểu là lấy đến phần tử cuối cùng của list.

Ví dụ:

Picture4

Truy cập phần tử trong List

Chúng ta có thể truy cập phần tử trong List thông qua chỉ mục bằng cách sử dụng dấu ngoặc vuông và chỉ số của phần tử hoặc sử dụng phương thức index(). Lưu ý rằng chỉ mục bắt đầu từ 0.

Ví dụ:

Picture5

Thay đổi giá trị phần tử trong List

Chúng ta có thể thay đổi giá trị của một phần tử trong List bằng cách truy cập đến phần tử đó và gán giá trị mới cho nó.

Ví dụ:

Picture6

Thêm phần tử vào List

Chúng ta có thể thêm một phần tử vào List bằng cách sử dụng phương thức append() để thêm vào cuối List. Trường hợp bạn muốn thêm một phần tử vào vị trí bất kỳ trong list, bạn có thể sử dụng phương thức insert() với chỉ số của vị trí cần thêm.

Ví dụ:

Picture7

Xóa phần tử khỏi List

Bạn có thể xóa một phần tử khỏi list bằng cách sử dụng một số phương thức như remove() hoặc pop(). Phương thức pop() sẽ xóa phần tử tại chỉ số cụ thể trong list, trong khi phương thức remove() sẽ xóa phần tử đầu tiên có giá trị bằng với đối số trong list.

Ví dụ:

Picture8

Sử dụng List như Stacks

Chúng ta có thể dễ dàng sử dụng List như Stacks nới mà phần tử cuối cùng được thêm vào là phần tử đầu tiên được lấy ra (“last-in, first-out”). Để add item vào đỉnh stack dùng append(). Để lấy phần tử trên đỉnh stack dùng pop().

Picture9

List Comprehensions

List comprehension cung cấp cú pháp để tạo một list môt cách ngắn gọn. ví dụ khi thao tác bình thường để tạo 1 list of squares:

Picture10

Chúng ta có thể viết gọn lại như sau:

Picture11

Kết luận

List là một cấu trúc dữ liệu linh hoạt và mạnh mẽ trong Python, cung cấp nhiều phương thức và hàm tích hợp để quản lý và thao tác dữ liệu. Việc nắm vững các thao tác cơ bản và phương thức của List sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với Python.

Xem thêm 

Combo Khóa học Business Intelligence

Khóa học Xử lý và trực quan hóa dữ liệu với Python

Khóa học Ứng dụng SQL trong xử lý dữ liệu

Tags