Phân biệt BILL – INVOICE – RECEIPT

“Bill” có điểm giống nghĩa với “invoice”, nhưng dùng với nghĩa thông thường, còn “invoice” là một biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức. Vậy còn “receipt” là gì? Cùng UniTrain khám phá bộ ba thuật ngữ này nhé!

1. BILL

Chúng ta thường gặp “bill” với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm như telephone bill, gas bill, heating bill (hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Ví dụ “You haven’t paid the phone bill, have you?” (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

Ngoài ra, “bill” còn có nghĩa là chương trình giải trí.

Ví dụ “There’s a horror double bill on TV” ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Trong tiếng Anh – Mỹ, “bill” còn mang nghĩa là tờ tiền.

Ví dụ “A five-dollar bill” (tờ tiền 5 USD).

Động từ “to bill” là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

“Bill” vừa là danh từ vừa là động từ, tương tự với “invoice”. Trong khi đó “receipt” chỉ là danh từ.

2. INVOICE

Từ này có nghĩa là danh sách liệt kê giá từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện. Một số cụm từ hay dùng như “invoice the order” (làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán), “invoice somebody for an order” (gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt).

Khác với “bill”, “invoice” ngoài liệt kê từng món hàng hay dịch vụ, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số cơ quan thuế cấp cho công ty hay còn gọi là Mã số thuế (tax number), hay số tài khoản công ty dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên “bill” thường không có chi tiết này.

3. RECEIPT

“Receipt” là giấy biên lai, biên nhận làm bằng chứng đã nhận tiền hay một món đồ gì khác.

Ví dụ: “Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu). Trong trường hợp này, “receipt” cũng cùng nghĩa như “bill”.

“Receipt” còn có nghĩa là khoản thu. Ví dụ “net/gross receipts” (thu nhập ròng/ tổng thu nhập).

Xem thêm

– Khóa học ACCA F2
– Khóa học ACCA F3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1 + 1 = ? (Nhập Haii để trả lời đúng)

Bài viết liên quan
Hàm TRIMRANGE() – Hàm xóa giá trị trống “đỉnh” hơn cả TRIM.

Như bạn đã biết hàm TRIM() trong Excel giúp loại bỏ các ký tự trống (khoảng trắng). Tương tự vậy hàm TRIMRANGE() được sử dụng để xóa các giá trị trống khỏi một phạm vi

Xem thêm
[HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG] Cuộc thi Financial Student Contest (FSC) mùa 13 – CLB Tài chính – Chứng khoán (SeSC) – Đại học Ngoại Thương CSII TP. HCM (FTU2)

Chiều tối ngày 13/06/2025, Chung kết cuộc thi Financial Student Contest (FSC) mùa 13 do CLB Tài chính – Chứng khoán (SeSC) thuộc Đại học Ngoại Thương CSII TP. HCM (FTU2)

Xem thêm
[HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG] Cuộc thi myInsight – MDS Datathon Challenge 2025 – CLB Toán ứng dụng & Khoa học dữ liệu (MDS) – CSII Đại học Ngoại Thương TP. HCM (FTU2)

Chiều ngày 08/06/2025 vừa qua, cuộc thi myInsight – MDS Datarthon Challenge 2025 đã chính thức tiến đến vòng chung kết dưới sự góp mặt của top 5 đội thi xuất

Xem thêm
Cảm nhận học viên khóa Excel for Analysts

“Mình rất hài lòng về tính ứng dụng thực tế và khả năng nâng cao hiệu quả công việc của khóa học.” Anh Nguyễn Trung Hòa – nhân sự ngành Kế

Xem thêm