Toán tử (Operators) là những thành phần quan trọng trong SQL, chúng đóng vai trò như một công cụ để thực hiện các thao tác logic, so sánh và tính toán trên dữ liệu. Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo các toán tử sẽ giúp bạn xây dựng truy vấn hiệu quả và khai thác tối đa tiềm năng của SQL.
Hãy cùng UniTrain khám phá một số toán tử thường dùng thông qua bài viết này nhé!
1. Toán tử số học
Toán tử số học là những ký hiệu được sử dụng để thực hiện các phép toán dựa trên dữ liệu số.
Ví dụ:
Chúng ta có một bảng tên Products bao gồm các cột: product_ID (mã sản phẩm, category (loại sản phẩm), price (giá). Để tạo một cột mới với giá ưu đãi của sản phẩm bằng giá gốc trừ 20.000, chúng ta làm như sau:
SELECT productID, price, price-20 AS offer_price
FROM Products;
2. Toán tử so sánh
Toán tử so sánh trong SQL so sánh những dữ liệu khác nhau nhằm trả về kết quả thỏa một hay nhiều điều kiện.
Ví dụ 1:
Để lấy thông tin của sản phẩm có ID là 8, chúng ta làm như sau:
SELECT product_ID, category, price
FROM Products
WHERE product_ID = 8;
Ví dụ 2:
Để lấy thông tin của những sản phẩm không phải là quần áo, chúng ta làm như sau:
SELECT product_ID, category, price
FROM Products
WHERE category != ‘Clothes’;
3. Toán tử logic
Toán tử logic được sử dụng để kết hợp các điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQL. Chúng giúp người dùng truy vấn dữ liệu bằng cách xác định các bản ghi đáp ứng tất cả hoặc một số điều kiện nhất định.
Ví dụ 1:
Để lấy thông tin của (những) sản phẩm có giá từ 20 đến 50.000, chúng ta làm như sau:
SELECT productID, category, price
FROM Products
WHERE price BETWEEN 20.000 AND 50.000;
Ví dụ 2:
Để lấy thông tin của (những) sản phẩm có giá trên 50.000 hoặc sản phẩm là quần áo, chúng ta làm như sau:
SELECT productID, category, price
FROM Products
WHERE price > 50.000 OR category = ‘Clothes’;
Xem thêm:
Hướng dẫn cài đặt Azure Data Studio cho MacOS
Combo 3 Khóa học Business Intelligence