Trong bài viết này, UniTrain tổng hợp các hàm Excel thường dùng nhất dành cho người mới bắt đầu học. Chúng ta hãy cùng khám phá từng cú pháp cũng như cách sử dụng của từng hàm cơ bản trong Microsoft Excel qua 4 chức năng khác nhau:
- Các hàm ngày tháng trong Excel.
- Các hàm tra cứu trong Excel.
- Các hàm tính toán trong Excel.
- Các hàm điều kiện trong Excel.
Các hàm ngày tháng trong Excel
1. Hàm EDATE: dùng để tính toán ngày đáo hạn hoặc ngày đến hạn trùng vào ngày đã cho trước trong tháng.
Cú pháp: =EDATE(start_date, months)
2. Hàm EOMONTH (End of Month): dùng để tính ngày cuối cùng của một tháng (hiển thị đầy đủ ngày, tháng, năm).
Cú pháp: =EOMONTH(Start_date, months)
3. Hàm TODAY: hiển thị ngày hiện thời trong một trang tính bất kỳ.
Cú pháp: =TODAY()
4. Hàm NETWORKDAYS: tính số ngày làm việc giữa 2 ngày và tính số ngày nghỉ.
Cú pháp: =NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
5. Hàm YEAR: trả về năm tương ứng của một ngày nào đó.
Cú pháp: =YEAR(serial_number)
6. Hàm YEARFRAC: tính phần trong năm được thể hiện bằng số ngày trọn vẹn nằm giữa hai ngày.
Cú pháp: =YEARFRAC(start_date, end_date, [basis])
Các hàm tra cứu trong Excel
1. Hàm VLOOKUP: dùng để tìm nội dung trong một bảng hoặc dải ô theo hàng.
Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
2. Hàm HLOOKUP: dùng để tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng hoặc mảng giá trị, sau đó trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định trong bảng hoặc mảng.
Cú pháp: =HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
3. Hàm INDEX: trả về kết quả được tham chiếu đến một phần tử của một hoặc nhiều mảng.
Cú pháp: =INDEX(array; row_num; [column_num])
4. Hàm MATCH: dùng để tìm kiếm một giá trị được chỉ định và kết quả trả về là vị trí tương đối của giá trị đó trong mảng tìm kiếm.
Cú pháp: =MATCH(lookup_value; lookup_array; [match_type])
5. Hàm OFFSET: được sử dụng trong trường hợp muốn xem hoặc tính toán, phân tích dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.
Cú pháp: =OFFSET(reference, rows, cols, height, width)
Các hàm tính toán trong Excel
1. Hàm SUM: tính tổng các số trong một phạm vi.
Cú pháp: =SUM(number1, [number2], …)
2. Hàm AVERAGE: Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số.
Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], …)
3. Hàm MEDIAN: Trả về số trung vị của các số đã cho. Số trung vị là số ở giữa một bộ số.
Cú pháp: =MEDIAN(number1, [number2], …)
4. Hàm SUMPRODUCT: Trả về tổng của tổng của các dải ô hoặc mảng tương ứng.
Cú pháp: =SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], …)
5. Hàm PRODUCT: nhân tất cả các đối số đã cho với nhau và trả về tích của chúng.
Cú pháp: =PRODUCT(number1, [number2], …)
6. Hàm ROUNDDOWN: Làm tròn số xuống, tiến tới không.
Cú pháp: =ROUNDDOWN(number, num_digits)
7. Hàm ABS: Trả về giá trị tuyệt đối của một số.
Cú pháp: =ABS(number)
8. Hàm PI: Trả về số 3,14159265358979, là số pi hằng số toán học, với độ chính xác đến 15 chữ số.
Cú pháp: =PI()
9. Hàm SUMIF: Cộng tất cả các đối số của nó mà đáp ứng nhiều tiêu chí.
Cú pháp: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)
10. Hàm SUMQ: Trả về tổng của bình phương của các đối số.
Cú pháp: =SUMSQ(number1, [number2], …)
Các hàm điều kiện trong Excel
1. Hàm IF: cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn.
Cú pháp: =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
2. Hàm OR: dùng để xác định xem liệu mọi điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.
Cú pháp: =OR([logical_1], [logical_2],…)
3. Hàm AND: để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.
Cú pháp: =AND([logical_1], [logical_2],…)
4. Hàm NOT: dùng khi bạn muốn đảm bảo một giá trị không bằng giá trị còn lại.
Cú pháp: =NOT(logical)
5. Hàm IFEROR: để tìm và xử lý các lỗi trong công thức.
Cú pháp: =IFERROR(value, value_if_error)
Các hàm dành cho tài chính trong Excel
1. Hàm NPV: Tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.
Cú pháp: =NPV(rate,value1,[value2],…)
2. Hàm XNPV: Trả về giá trị hiện tại ròng cho một lịch biểu dòng tiền không nhất thiết phải là định kỳ.
Cú pháp: =XNPV(rate, values, dates)
3. Hàm IRR: Trả về tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một chuỗi dòng tiền được thể hiện bằng số trong các giá trị.
Cú pháp: =IRR(values, [guess])
4. Hàm YIELD: Trả về lợi tức của một chứng khoán trả lãi định kỳ.
Cú pháp: YIELD(settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, [basis])
5. Hàm FV: tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.
Cú pháp: =FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
6. Hàm PV: tính toán giá trị hiện tại của một khoản cho vay hoặc khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.
Cú pháp: =PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
7. Hàm INTRATE: Trả về lãi suất của một chứng khoán đã đầu tư toàn bộ.
Cú pháp: =INTRATE(settlement, maturity, investment, redemption, [basis])
8. Hàm IPMT: Trả về thanh toán lãi cho một kỳ đã biết của một khoản đầu tư với các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi.
Cú pháp: =IPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type])
9. Hàm PMT: tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay dựa trên các khoản thanh toán đều đặn và lãi suất không đổi.
Cú pháp: =PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])
10. Hàm PRICE: Trả về giá trên mỗi $100 mệnh giá của một chứng khoán trả lãi định kỳ.
Cú pháp: =PRICE(settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, [basis])
11. Hàm DB: Trả về khấu hao của tài sản trong một kỳ đã xác định bằng cách dùng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định.
Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period, [month])
12. Hàm DDB: Trả về giá trị khấu hao của tài sản trong kỳ đã xác định bằng cách dùng phương pháp số dư giảm dần kép hoặc phương pháp khác do bạn xác định.
Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period, [factor])
13. Hàm SLN: Trả về giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng của tài sản trong một kỳ.
Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life)
Xem thêm
Combo Khóa học Excel for Professionals