Vòng lặp (loop) trong Python

Loop (vòng lặp) là một cấu trúc cho phép lặp lại một đoạn mã nhiều lần cho đến khi một điều kiện được thỏa mãn. Loop giúp đơn giản hóa việc thực hiện các tác vụ lặp đi lặp lại, tiết kiệm thời gian. 

Trong bài viết này, hãy cùng UniTrain khám phá cách sử dụng vòng lặp với for và while trong Python nhé!

Các loại loop trong Python 

Python có hai loại loop chính: 

1. Vòng lặp for:

– Dùng để lặp qua một tập hợp dữ liệu như list (danh sách), tuple (bộ), string (chuỗi), dictionary (từ điển), … 

– Cú pháp: 

for biến in tập_hợp_dữ_liệu: 
  # Thực hiện các câu lệnh 

Ví dụ 1: In ra các số từ 1 đến 5 

2

Giải thích: 

– Vòng lặp for lặp qua từng giá trị trong một dãy số. 

– Trong trường hợp này, dãy số là range(1, 6), bao gồm các số từ 1 đến 5 (không bao gồm 6). 

– Biến i được sử dụng để lưu trữ từng giá trị trong dãy số. 

– Mỗi lần lặp, lệnh print(i) sẽ in ra giá trị hiện tại của i. 

Ví dụ 2: Tính tổng các số từ 1 đến 10 

3

Giải thích:

– Dòng đầu tiên tong = 0 khởi tạo một biến tong để lưu trữ tổng các số. 

– Vòng lặp for lặp qua từng giá trị trong dãy số range(1, 11), bao gồm các số từ 1 đến 10 (bao gồm 10). 

– Biến i được sử dụng để lưu trữ từng giá trị trong dãy số. 

– Mỗi lần lặp, giá trị i được cộng vào biến tong. 

– Dòng cuối cùng print(tong) in ra giá trị cuối cùng của tong, tức là tổng các số từ 1 đến 10.

2. Vòng lặp while:

– Dùng để lặp lại một đoạn mã cho đến khi một điều kiện được thỏa mãn. 

– Cú pháp: 

while điều_kiện: 
  # Thực hiện các câu lệnh 

Ví dụ 1: In ra các số từ 0 đến 4 

4Giải thích:  

– Dòng đầu tiên i = 0 khai báo một biến i và gán giá trị 0 cho nó. 

– Vòng lặp while lặp lại các lệnh bên trong miễn là điều kiện i < 5 đúng. 

– Mỗi lần lặp, giá trị i được in ra và sau đó tăng lên 1. 

– Vòng lặp kết thúc khi i bằng 5. 

Ví dụ 2: In ra các số chẵn dưới 10

5

Giải thích: 

– Dòng đầu tiên i = 1 khai báo một biến i và gán giá trị 1 cho nó. 

– Dòng thứ hai while i <= 10: bắt đầu một vòng lặp while. 

– Vòng lặp này sẽ tiếp tục thực hiện các lệnh bên trong miễn là điều kiện i <= 10 đúng. 

– Dòng thứ ba if i % 2 == 0: kiểm tra xem giá trị hiện tại của i có chia hết cho 2 hay không. 

– Nếu i chia hết cho 2, dòng thứ tư print(i) sẽ in ra giá trị hiện tại của i. 

– Dòng thứ năm i += 1 tăng giá trị của biến i lên 1. 

– Sau khi cập nhật, điều kiện i <= 10 được kiểm tra lại. 

– Nếu điều kiện đúng, vòng lặp sẽ tiếp tục và kiểm tra xem giá trị mới của i có chia hết cho 2 hay không. 

– Vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi i bằng 11. 

Xem thêm: 

Các câu lệnh If trong Python

[Free download] Easy Python Programming for Beginners

Khóa học Xử lý và Trực quan hóa dữ liệu với Python

Combo 3 Khóa học Business Intelligence

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1 + 1 = ? (Nhập Haii để trả lời đúng)

Bài viết liên quan
Trí tuệ nhân tạo AI là gì? Khái niệm, phân loại và vai trò trong cuộc sống

Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo AI đang trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Từ các trợ

Xem thêm
Truy vấn lồng (Subquery) trong SQL – Bí kíp giúp xử lý và truy xuất dữ liệu với mức độ phức tạp cao

Truy vấn lồng (Subquery) là một trong những công cụ hiệu quả trong SQL, giúp xử lý và truy xuất dữ liệu với mức độ phức tạp cao hơn so với

Xem thêm
Hàm TRIMRANGE() – Hàm xóa giá trị trống “đỉnh” hơn cả TRIM.

Như bạn đã biết hàm TRIM() trong Excel giúp loại bỏ các ký tự trống (khoảng trắng). Tương tự vậy hàm TRIMRANGE() được sử dụng để xóa các giá trị trống khỏi một phạm vi

Xem thêm
Một số hàm sắp xếp (Sort) phổ biến trong Numpy

Sắp xếp (Sort) là một thao tác phổ biến trong phân tích dữ liệu và lập trình. Nó liên quan đến việc sắp xếp các phần tử trong một tập hợp theo

Xem thêm