Khi tính toán và tổng hợp dữ liệu trên Excel, có đôi khi bạn sẽ gặp phải trường hợp một giá trị trong dãy dữ liệu bị lỗi khiến cho kết quả trả lại cũng bị lỗi. Hàm AGGREGATE là một hàm tổng hợp có khả năng giúp bạn giải quyết vấn đề này và còn kèm theo nhiều chức năng hữu ích khác nữa.

Hàm AGGREGATE là gì?

Hàm AGGREGATE (Aggregate: tổng hợp, gộp lại) là hàm tổng hợp các hàm khác trong Excel và trả về kết quả tổng gộp trong một cơ sở dữ liệu. Đặc biệt, hàm AGGREGATE còn cho người dùng có thêm tùy chọn bỏ qua các hàng hoặc giá trị bị ẩn hay bị lỗi.

Vì là hàm tổng hợp các hàm khác, nên hàm AGGREGATE có thể được dùng để thay thế cho các hàm khác như AVERAGE, SUM, COUNT, MAX, MIN,… Đây là lý do hàm AGGREGATE có thể hỗ trợ bạn rút ngắn thời gian khi tổng hợp dữ liệu trên Excel.

Cách sử dụng hàm AGGREGATE trong Excel

  1. Công thức hàm AGGREGATE

Đối với biểu mẫu tham chiếu:

=AGGREGATE(function_num, options, ref1, [ref2],…)

Đối với biểu mẫu mảng:

=AGGREGATE(function_num, options, array, [k])

Trong đó:

function_num (Bắt buộc): Chọn một số từ 1 đến 19 theo hàm cần dùng.
options (Bắt buộc): Chọn một số từ 0 đến 7 để thiết lập điều kiện khi sử dụng hàm.
ref1 (Bắt buộc): Đối số thứ nhất cho những hàm có nhiều đối số cần tính toán.
ref2 (Tùy chọn): Đối số tiếp theo từ 2 đến 253.
array (Bắt buộc): Mảng muốn xét.
k: Đối số tương ứng cần thiết cho một số hàm. 
  1. Bảng function_num trong hàm AGGREGATE
Function_num  Hàm
1 AVERAGE
2 COUNT
3 COUNTA
4 MAX
5 MIN
6 PRODUCT
7 STDEV.S
8 STDEV.P
9 SUM
10 VAR.S
11 VAR.P
12 MEDIAN
13 MODE.SNGL
14 LARGE
15 SMALL
16 PERCENTILE.INC
17 QUARTILE.INC
18 PERCENTILE.EXC
19 QUARTILE.EXC
  1. Bảng options trong hàm AGGREGATE
options Điều kiện
0 Bỏ qua hàng có hàm SUBTOTAL và AGGREGATE
1 Bỏ qua hàng ẩn và hàm SUBTOTAL và AGGREGATE
2 Bỏ qua giá trị lỗi, hàm lồng SUBTOTAL và AGGREGATE
3 Bỏ qua hàng ẩn, giá trị lỗi, hàm lồng SUBTOTAL và AGGREGATE
4 Không bỏ qua bất kỳ thứ gì
5 Bỏ qua hàng ẩn
6 Bỏ qua giá trị lỗi
7 Bỏ qua hàng ẩn và giá trị lỗi

Một số ví dụ của hàm AGGREGATE trong Excel

Để hiểu rõ hơn về cách hoạt động của hàm AGGREGATE, hãy cùng xem qua một vài ví dụ cụ thể nhé!

Ta có bảng dữ liệu trong Excel như sau: Vùng dữ liệu từ B4:B14, trong đó có dòng B7, B9, B12 là các giá trị lỗi.

Picture1

Ví dụ 1: Tính tổng các giá trị trong vùng B4:B14, bỏ qua các giá trị lỗi.

Công thức:

=AGGREGATE(9,6,B4:B14)

=> Kết quả: 441.

Picture2

Ví dụ 2: Tính tổng các giá trị trong vùng B4:B14, không bỏ qua các giá trị lỗi.

Công thức:

=AGGREGATE(9,4,B4:B14)

=> Kết quả: Do không bỏ qua giá trị lỗi nên kết quả trả về lỗi.

Picture3

Ví dụ 3: Tính giá trị lớn nhất trong vùng B4:B14, bỏ qua các giá trị lỗi.

Công thức:

=AGGREGATE(4,6, B4:B14)

=> Kết quả: 102.

Picture4

Ví dụ 4: Tính giá trị trung bình trong vùng B4:B14, bỏ qua các giá trị lỗi.

Công thức:

=AGGREGATE(1,6,B4:B14)

=> Kết quả: 55.125.

Picture5

Lưu ý khi sử dụng hàm AGGREGATE

Bảng function_num sẽ hiển thị đầy đủ ngay sau khi bạn gõ AGGREGATE(.

Bảng options sẽ hiển thị đầy đủ sau khi bạn chọn function_num và thêm dấu “,”.

Nếu không có đủ đối số ref1 (hay thêm ref2 khi cần thiết), hàm AGGREGATE sẽ trả về kết quả là giá trị lỗi #VALUE!.

Hàm không hoạt động trong tham chiếu 3D.

Hàm AGGREGATE được xây dựng để tính toán theo phạm vi chiều dọc, không phải chiều ngang.

Kết luận

Hàm AGGREGATE là một trong những hàm mạnh nhất trong Excel vì có khả năng thay thế nhiều hàm khác kèm điều kiện loại bỏ các giá trị lỗi, giúp trả về kết quả nhanh chóng cho người dùng. Hy vọng thông qua bài viết này của UniTrain, bạn có thể nắm rõ hơn cách sử dụng hàm AGGREGATE để tăng năng suất làm việc với các dữ liệu trên Excel.

Xem thêm

Khóa học Combo Excel for Professionals

Cách tự động chia tỉ lệ trục biểu đồ trong Excel

Tính năng Excel mới toanh bạn không nên bỏ lỡ

Tags