5 loại Filters cần biết để tạo báo cáo Tableau Dashboard tốt hơn

Lượng dữ liệu cần phải xử lý trong mỗi lần Phân tích dữ liệu là khá lớn, mỗi một phần dữ liệu phục vụ cho một mục đích riêng. Vậy thì, làm thế nào để ẩn hoặc hạn chế những dữ liệu B, C khi chúng ta muốn phục vụ cho mục đích A?

Tableau Filters được dùng để thực hiện điều đó, chúng dọn dẹp và lọc dữ liệu không liên quan, nhằm phân tích dữ liệu một cách tối ưu. Sau đây là các loại Filters cần biết trong Tableau!

#1. Extract Filters

Extract Filters được dùng để lọc dữ liệu được trích xuất từ nguồn dữ liệu. Filters này được sử dụng khi người dùng trích xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu.

5 loại Filters cần biết để tạo báo cáo Tableau Dashboard tốt hơn

#2. Data Source Filters

Data Source Filters giúp người dùng có thể thấy khi họ Publish Workbook hoặc Data Source. Khi bạn xuất bản Data Source lên Tableau Server, bạn có thể xác định quyền truy cập để tải xuống hoặc sửa đổi Data Source hoặc chỉ định một người dùng làm điều đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể thiết lập quyền truy cập, cho phép người dùng khác truy vấn nhưng không được tải xuống.

Thêm nữa, để tránh bị sửa đổi Data Source Filters bởi các người dùng khác, tính năng này hạn chế quyền. Chỉ cho phép người xuất bản ban đầu sửa, còn những người dùng khác phải tuân theo những thiết lập ban đầu.

5 loại Filters cần biết để tạo báo cáo Tableau Dashboard tốt hơn

#3. Context Filters

Thông thường, các bộ lọc trong Tableau là độc lập với nhau. Điều đó cũng có nghĩa, mỗi bộ lọc đọc tất cả các hàng từ dữ liệu nguồn và đưa ra kết quả riêng biệt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn muốn bộ lọc thứ hai làm nhiệm vụ xử lý các bản ghi do bộ lọc thứ nhất trả về. (Tức là lúc này có sự liên kết với bộ lọc 1, chứ không độc lập hoàn toàn).

Trong trường hợp như vậy, bộ lọc thứ hai được gọi là bộ lọc phụ thuộc vì chúng chỉ xử lý dữ liệu đi qua Context Filter (Bộ lọc ngữ cảnh). Context Filter có hai nhiệm vụ chính:

– Cải thiện hiệu suất: Nếu bạn đặt nhiều bộ lọc hoặc có nguồn dữ liệu lớn, các truy vấn có thể bị chậm. Lúc này, Context Filters sẽ thực hiện nhiệm vụ của chúng, khi bạn đặt các Context Filters vào, hiệu suất sẽ được tăng lên.

– Tạo bộ lọc N hàng đầu hoặc một số phụ thuộc: Cũng có thể bạn chỉ muốn đặt Context Filters để bao quát các dữ liệu cần quan tâm, sau đó đặt thêm các bộ lọc số hoặc N hàng đầu.

5 loại Filters cần biết để tạo báo cáo Tableau Dashboard tốt hơn

#4. Dimension Filter

Trong Tableau, Dimensions được coi là các trường độc lập, chứa các dữ liệu phân loại hoặc định tính. Dimension Filters là những Filters được áp dụng riêng cho các Dimension Data. Cho phép người dùng thêm Dimension, Group, Sets hoặc Bins. Một cách ứng dụng thường gặp về loại Filter này là loại trừ các thành phần Dimension ra khỏi một danh sách.

#5. Measure Filter

Measure Filter trong Tableau cho phép người dùng thực hiện nhiều hoạt động và chức năng tổng hợp khác nhau như tính Tổng, Trung bình hoặc Độ lệch chuẩn,…

Xem thêm

 Khóa học Trực quan hóa dữ liệu với Tableau Desktop

6 bước đưa ra quyết định hiệu quả nhờ vào Tableau

Những tính năng hữu ích của Tableau

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1 + 1 = ? (Nhập Haii để trả lời đúng)

Bài viết liên quan
Focus Cell trong Excel – Tính năng giúp tăng khả năng điều hướng

Đã bao giờ bạn lạc trôi giữa hàng trăm dòng, hàng ngàn cột trên Excel… mà không biết mình đang ở đâu? Nếu “mất phương hướng” là cảm giác quen thuộc

Xem thêm
Trí tuệ nhân tạo AI là gì? Khái niệm, phân loại và vai trò trong cuộc sống

Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo AI đang trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Từ các trợ

Xem thêm
Truy vấn lồng (Subquery) trong SQL – Bí kíp giúp xử lý và truy xuất dữ liệu với mức độ phức tạp cao

Truy vấn lồng (Subquery) là một trong những công cụ hiệu quả trong SQL, giúp xử lý và truy xuất dữ liệu với mức độ phức tạp cao hơn so với

Xem thêm
Hàm TRIMRANGE() – Hàm xóa giá trị trống “đỉnh” hơn cả TRIM.

Như bạn đã biết hàm TRIM() trong Excel giúp loại bỏ các ký tự trống (khoảng trắng). Tương tự vậy hàm TRIMRANGE() được sử dụng để xóa các giá trị trống khỏi một phạm vi

Xem thêm