Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn được sử dụng để trích xuất, sắp xếp, quản lý và thao tác dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài viết này giải thích ngôn ngữ lập trình SQL là gì, các thành phần và cách sử dụng ngôn ngữ này để cho chúng ta thấy được, tại sao nhân sự hiện đại nên học SQL vào năm 2023.

SQL là gì?

– SQL hay còn gọi là Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là một công cụ quan trọng cho người dùng dữ liệu.

– SQL là ngôn ngữ phổ biến nhất để trích xuất và tổ chức dữ liệu, được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quan hệ, có thể được sử dụng bởi các nền tảng khác nhau như Python hoặc R cho mục đích phân tích.

– Cơ sở dữ liệu là một bảng bao gồm các hàng và cột. SQL là ngôn ngữ của cơ sở dữ liệu, SQL cho phép bạn truy cập và thao tác cơ sở dữ liệu.

– SQL đã trở thành một tiêu chuẩn của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) vào năm 1986 và của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) vào năm 1987, hoạt động thông qua nhiều phiên bản và khung để xử lý dữ liệu phụ trợ trên các ứng dụng web khác nhau, được hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu quan hệ như MySQL, SQL Server, Oracle PostgreSQL và các cơ sở dữ liệu khác.

Các công ty hàng đầu thuộc sở hữu của Meta Inc., chẳng hạn như Facebook, WhatsApp và Instagram, tất cả đều dựa vào SQL để xử lý dữ liệu và lưu trữ phụ trợ.

SQL hoạt động như thế nào?

SQL quản lý một lượng lớn dữ liệu, kể cả khi có nhiều dữ liệu được ghi đồng thời và có quá nhiều giao dịch dữ liệu. Khi một truy vấn SQL được viết và chạy, nó được xử lý bởi “bộ xử lý ngôn ngữ truy vấn” (query language processor) nó sẽ được xử lý bởi trình tối ưu hóa truy vấn (query optimizer). Truy vấn đến máy chủ SQL, nơi nó biên dịch theo ba giai đoạn:

  1. Phân tích cú pháp: Quá trình kiểm tra cú pháp.
  2. Ràng buộc: Quá trình để kiểm tra ngữ nghĩa truy vấn
  3. Tối ưu hóa: Tạo kế hoạch thực hiện truy vấn.

Sql Hoạt động Như Thế Nào

Lợi ích SQL

– Ngôn ngữ di động: SQL có thể được chuyển từ thiết bị này sang thiết bị khác, từ máy tính bàn cho đến laptop hoặc một số thiết bị di động.
– Xử lý truy vấn nhanh: Không phân biệt khối lượng dữ liệu, SQL có khả năng chèn, xóa, truy xuất và thao tác dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả mà vẫn đảm bảo độ chính xác của dữ liệu. Điều này cho phép chia sẻ dữ liệu nhanh chóng giữa những người dùng.
– Không yêu cầu kỹ năng viết mã: Có thể quản lý SQL với sự trợ giúp của các từ khóa như create, insert, select, update và các từ khóa khác mà không cần có kỹ năng lập trình.
– Nền tảng thống nhất với ngôn ngữ chuẩn hóa: SQL sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chuẩn; do đó, mọi người dùng đều dễ dàng hiểu, học, viết và diễn giải mà không gặp nhiều khó khăn.
– Cung cấp nhiều dạng xem dữ liệu: SQL cung cấp một phương tiện để tạo nhiều dạng xem dữ liệu, nơi những người dùng khác nhau có thể trực quan hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu và nội dung của nó theo cách khác nhau.
– Mã nguồn mở: Các giải pháp SQL nguồn mở như MySQL, MariaDB và PostGresSQL cung cấp cơ sở dữ liệu SQL có thể truy cập.
– Các nhà cung cấp hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) hàng đầu sử dụng SQL: IBM, Oracle và Microsoft sử dụng SQL, xét đến những lợi ích toàn diện mà nó mang lại.
– Ngôn ngữ tương tác: SQL là ngôn ngữ tương tác và diễn giải. Như vậy, nó làm giảm khả năng giao tiếp sai hoặc hiểu lầm giữa những người dùng

Ngôn ngữ lập trình SQL có các yếu tố quan trọng sau

  1. Từ khóa: đề cập đến một tập hợp các từ cho phép thực hiện các thao tác trên cơ sở dữ liệu.
  2. Mệnh đề: đề cập đến các hàm có sẵn giúp lọc dữ liệu và truy xuất dữ liệu cần thiết từ cơ sở dữ liệu hoặc bảng. Nó phù hợp khi xử lý cơ sở dữ liệu lớn. Mệnh đề là một phần của câu lệnh SQL.
  3. Biểu thức: Biểu thức SQL biểu thị một công thức thường được viết ở định dạng truy vấn. Nó kết hợp một hoặc nhiều giá trị, toán tử và hàm SQL để đánh giá một giá trị cụ thể. Các biểu thức SQL được chia thành ba loại: Boolean, numeric, and date..
  4. Vị ngữ: Đề cập đến các từ khóa tiết lộ mối quan hệ giữa hai biểu thức và dẫn đến giá trị đúng hoặc sai.
  5. Truy vấn: Đề cập đến các câu lệnh được sử dụng để yêu cầu hoặc truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu

Các Yếu Tố Của Sql

SQL có thể làm gì?

– SQL có thể thực hiện các truy vấn đối với cơ sở dữ liệu

– SQL có thể truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu

– SQL có thể chèn bản ghi vào cơ sở dữ liệu

– SQL có thể cập nhật các bản ghi trong cơ sở dữ liệu

– SQL có thể xóa bản ghi khỏi cơ sở dữ liệu

– SQL có thể tạo cơ sở dữ liệu mới

– SQL có thể tạo các bảng mới trong cơ sở dữ liệu

– SQL tạo thủ tục lưu sẵn & chế độ xem trong cơ sở dữ liệu

– SQL có thể đặt quyền trên bảng, thủ tục và dạng xem

Hãy tưởng tượng công việc sẽ khó khăn như thế nào nếu chúng ta không có cách kiểm soát cơ sở dữ liệu. Sau khi hiểu được SQL, lợi ích của SQL, SQL được sử dụng để làm gì, hãy thử tìm hiểu, học tập và thực hành SQL trên cơ sở dữ liệu thực tế, bạn sẽ nhận ra tầm quan trọng của Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc này. Nếu bạn lo lắng về tài liệu, tại UniTrain, có Kho dữ liệu miễn phí để thực hành SQL. Hay nếu bạn chưa biết phải bắt đầu học SQL từ đâu, tại UniTrain, tham khảo Khóa học Ứng dụng SQL trong xử lý dữ liệu được thiết kế chuyên biệt cho người đi làm đặc biệt dành cho những người xử lý và phân tích dữ liệu lớn (big data) trên SQL server.

Xem thêm

Học SQL để làm gì tại doanh nghiệp?

5 thao tác khó làm nhất trong SQL và cách thao tác

Nhà phân tích tài chính ứng dụng SQL như thế nào?