SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ tiêu chuẩn để quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu. Câu lệnh “Select” là một trong những câu lệnh cơ bản và quan trọng nhất trong SQL, giúp truy vấn và lấy dữ liệu từ các bảng trong cơ sở dữ liệu.

1. Làm quen với câu lệnh SELECT

Cú pháp câu lệnh SELECT:

SELECT <tên cột | biểu thức> [ ,…] [ FROM <tên bảng> [ ,…] ] [ WHERE <điều kiện logic trên dòng / bộ> ] [GROUP BY <các thuộc tính gom nhóm> ] [HAVING <điều kiện logic gom nhóm> ] [ ORDER BY <các thuộc tính sắp xếp> ]

Ví dụ: Liệt kê họ tên và địa chỉ của tất các các phi công từ bảng PHICONG (xem lại CSDL mẫu của phần trước)

SELECT hoten, dchi
FROM PHICONG ;

Thứ tự các thuộc tính theo sau SELECT xác định thứ tự hiển thị của các cột trong bảng kết quả.

Và với câu lệnh SELECT chúng ta có thể đặt lại tên của các thuộc tính – Việc đặt lại tên này không ảnh hưởng gì đến bảng đượcc truy vấn, vì kết quả ta nhận được là một bảng mới dựa trên bảng được truy vấn này.

1.1. SELECT … AS
AS được dùng để đặt lại tên thuộc tính hoặc bí danh cho bảng – ta kết hợp SELECT với từ khoá AS như sau:

    • #1: Đặt lại thuộc tính (tên cột) cho bảng kết quả:

SELECT hoten AS hoten_phicong, dchi AS diachi_phicong

FROM PHICONG ;

    • #2: Đặt bí danh tạm thời để rút ngắn câu lệnh truy vấn:
SELECT p.hoten AS hoten_phicong, p.dchi AS diachi_phicong

FROM PHICONG AS p;

  • #3: AS là tuỳ chọn có thể bỏ qua, có nghĩa là ta có thể rút ngắn câu lệnh hơn nữa:
SELECT p.hoten hoten_phicong, p.dchi diachi_phicong
FROM PHICONG p;
 

Nếu cùng thực thi trong MS – SQL Server thì cả #1, #2 và #3 đều cho ra kết quả như nhau.

1.2. SELECT *

Dùng để thể hiện thị tất cả dữ liệu của một bảng bất kỳ

Cú pháp: SELECT * FROM <tên bảng>

Ví dụ: Hiện thị tất cả dữ liệu của bảng PHICONG
SELECT * FROM PHICONG;

1.3. SELECT DISTINCT
Giả sử trong trường hợp có nhiều dòng dữ liệu trùng nhau gây khó khăn cho việc kiểm tra. Ta có thể dùng SELECT DISTINCT để loại bỏ các dòng bị trùng và chỉ giữ lại một.

Cú pháp: SELECT DISTINCT <tên cột> FROM <tên bảng>

Ví dụ: Hiện thị họ tên phi công, loại bỏ các dòng trùng nhau.
SELECT DISTINCT hoten FROM PHICONG;

2. Các mệnh đề và Toán tử phổ biến với SELECT

Chúng ta có rất nhiều cách sử dụng SELECT để lấy ra đúng các bản ghi mong muốn bằng cách sử dụng thêm các mệnh đề và toán tử.

2.1. Mệnh đề WHERE
WHERE là một mệnh đề tuỳ chọn, được dùng để chỉ ra một tập các điều kiện chọn -> những bộ nào thỏa mãn các điều kiện sẽ là các bộ trong bảng kết quả.

Điều kiện chọn:

Các điều kiện chọn chỉ có thể đặt sau WHERE hoặc HAVING (xem phần GROUP BY)
Các điều kiện chọn là một biểu thức logic
Trong biểu thức logic thì ta còn sử dụng được các toán tử:
Các phép toán số học
Các phép toán so sánh với các toán tử: <=, >, >=, != (<>)
Các toán tử AND, OR và NOT với thứ tự ưu tiên NOT, AND, OR
Các toán tử IN, LIKE, BETWEEN, IS NULL ,…
Ví dụ: Tìm họ tên phi công sống ở Paris
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE dchi = ‘Paris’;
 

2.2. Toán tử IN
Mệnh đề IN cho phép chỉ ra nhiều giá trị trong mệnh đề WHERE

Cú pháp:

SELECT <tên cột> [ ,…] FROM <tên bảng>
WHERE <tên cột> IN (giá trị 1, giá trị 2, …, giá trị n);

Ví dụ: Tìm họ tên các phi công ở các nước Anh, Pháp hoặc Úc.
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE nuoc IN (‘Phap’,’Anh’,’Uc’)

2.3.  Toán tử BETWEEN
Toán tử BETWEEN cho phép chọn một giá trị trong một giới hạn. Giá trị có thể là số, chuỗi hoặc ngày

Cú pháp:

SELECT <tên cột> [ ,…] FROM <tên bảng>
WHERE <tên cột> BETWEEN <giá trị 1> AND <giá trị 2>;

Ví dụ: Tìm thông tin tất cả các chuyến bay từ 10000 km đến 15000 km
SELECT *
FROM CHUYENBAY
WHERE khoangcach BETWEEN 10000 AND 15000

2.4. Toán tử LIKE
Toán tử LIKE được sử dụng trong mệnh đề WHERE để tìm một mẫu cụ thể trong một cột.

SELECT <tên cột> [ ,…]
FROM <tên bảng>
WHERE <tên cột> LIKE <mẫu>;

Các dạng của mẫu:

  • %: Không hoặc nhiều ký tự
  • -: Một ký tự duy nhất
  • [ Danh sách các ký tự ]: Tập hợp các ký tự cùng so khớp
  • [^ Danh sách các ký tự ]: Chỉ khớp với một ký tự nằm trong [ ]
Ví dụ: Tìm họ tên phi công bắt đầu bằng chữ D.
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘D%’;
Ví dụ: Tìm họ tên phi công kết thúc bằng chữ s
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘%s’;
Ví dụ: Tìm họ tên phi công có chứa ký tự ot
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘%ot%’;
Và chúng ta có thể kết hợp mẫu lại
Ví dụ: Tìm tên phi công có ký tự m ở vị trí thứ 2
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘_m%’;
Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và có ít nhất 2 ký tự
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘S_%’
Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và có ít nhất 3 ký tự
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘S__%’;
 
Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ t
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten LIKE ‘S%t’;
Ngược lại, bạn có thể tìm kết quả ngược lại với LIKE bằng NOT LIKE
Ví dụ: Tìm tên phi công không bắt đầu bằng chữ S
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE hoten NOT LIKE ‘S%’;

2.5. Giá trị NULL

Trong một dòng dữ liệu, một vài thuộc tính có thể nhận giá trị NULL. Giá trị NULL có thể là:

  • Giá trị không rõ
  • Giá trị không tồn tại

Các kết quả của bất kỳ biểu thức số học với giá trị NULL sẽ là NULL (Ví dụ: 5 + NULL -> NULL). Để kiểm tra giá trị NULL dùng toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL.

Ví dụ: Tìm họ tên phi công không rõ địa chỉ.
SELECT hoten
FROM PHICONG
WHERE dchi IS NULL;
 

3. Các phép toán số học và hàm thường kết hợp với SELECT

Một số phép toán hoặc hàm thường không sử dụng đơn lẻ mà được tích hợp khi sử dụng mệnh đề SELECT, WHERE và HAVING.

Các toán tử số học: +, -, *, /

Độ ưu tiên: * hoặc /, + hoặc –
Sử dụng dấu ngặc đơn () để thay đổi độ ưu tiên này
Nếu một toán hạng là NULL, kết quả sẽ là NULL
Các hàm SQL Server thao tác với chuỗi, ngày:
Các hàm chuỗi: LEN, UPPER, LOWER, LEFT, RIGHT, LTRIM, RTRIM, …
Các hàm ngày: GETDATE, DAY, MONTH, YEAR, DATEDIFF, ISDATE, …
Các hàm SQL Server hỗ trợ tính toán toán học:
Hàm AVG (Tính giá trị trung bình) = tổng các giá trị không NULL / số các giá trị không NULL
Các hàm MIN, MAX, COUNT có thể sử dụng cho CHAR, VARCHAR, DATE và các kiểu dữ liệu số
Hàm SUM, AVG chỉ sử dụng duy nhất cho kiểu số
Ví dụ: Đếm số công ty có trụ sở tại Anh
SELECT COUNT(*) AS SOCT_ANH
FROM CONGTY

WHERE nuoc = ‘Anh’;

Ví dụ: Tính tuổi trung bình của các phi công sống tại Pháp
SELECT AVG(AGE) AS TUOI_TB

FROM PHICONG
WHERE DCHI = ‘Pháp’;

Kết luận

Câu lệnh “Select” trong SQL là công cụ mạnh mẽ để truy vấn dữ liệu. Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo các tùy chọn truy vấn sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với cơ sở dữ liệu.

Xem thêm

Giải Case Study cùng SQL (Phần 1)

Cách dùng SubQuery trong SQL

Câu lệnh CASE WHEN trong SQL

Tags